MeNu

Thứ Tư, 16 tháng 3, 2011

Tạo windows có bản quyền không cần phần mềm (chỉ cho WinXP SP2)

Nếu Window không có bản quyền, người dùng sẽ bị hạn chế rất nhiều tính năng hữu dụng của Microsoft dành cho Windows, đặc biệt là WinXP SP2. Vì vậy, các bạn ai đang sử dụng WinXP SP2 không có bản quyền, hãy tận dụng cái này, khi có bản quyền rồi, mình sẽ Update được (rất hữu ích khi Win bị lỗi, bản Update sẽ sửa tất cả các lỗi đó), nhất là Firewall, bức tường lửa của WinXP SP2, không thua kém bất cứ chương trình Anti nào.

Để làm điều này, đầu tiên các bạn vào Start, Run, gõ Regedit, Enter rùi tìm đến khóa HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\WindowsNT\Cu rrentVersion\WPAEvents (cái này ở cụm Files bên trái). Ở ô bên phải nhấn chuột phải vào OOBETimer, rồi click vào Modify, tiếp đến hãy thay đổi khóa: 71 thành 72. Sau đó hãy đóng nó lại và tiếp tục vào lại Start, Run, và đánh: %systemroot%\system32\oobe\msoobe.e xe /a. (các bạn nhớ nối liền chữ e xe lại nhá). Nó sẽ đưa các bạn đến cửa sổ Active windows. Đừng lo, hãy chọn: "I want to telephone a customer service representative to activate Windows". Tiếp đến nhấn Next, nhấn "Change Product key" Các bạn hãy nhập cái key này nha (đây là key xịn đó) DHXQ2-WRGCD-WGYJY-HHYDH-KKX9B.

Đánh xong hãy nhấn Update. Nó sẽ lại đưa chúng ta về cửa sổ Active, đừng quan tâm, hãy đóng nó lại bằng cách nhấn vào "Remind me later". Xong đâu đó rồi thì còn chờ gì nữa, khởi động lại Windows đi thôi. Khởi động lại xong hãy vào Run, đánh tiếp : %systemroot%\system32\oobe\msoobe.e xe /a. Cửa sổ Active sẽ lại hiện ra, nhưng không phải là bắt chúng ta Active, mà là báo cho ta biết "Windows is activated".

Vậy là Windows đã có bản quyền rồi đó. Hãy tận hưởng bằng cách vào ngay trang Update hay cài IE7, WMP11, Windows Defender hay bất cứ cái gì có check bản quyền của Microsoft.

Thay tiếng trong win

Bạn có bao giờ cảm thấy nhàm chán khi hàng ngày luôn phải lắng nghe chỉ một điệp khúc quen thuộc mà Microsoft cung cấp khi khởi động Windows XP? Hãy cùng Công nghệ VTV thực hiện vài thao tác nho nhỏ để tạo ra một chút thay đổi cùng HĐH này...

Windows XP có tính năng cho phép người dùng có thể tự thay đổi bất cứ âm thanh nào trong hệ điều hành, từ tiếng động báo lỗi cho tới âm thanh khởi động Windows. Tuy nhiên để có thể đưa vào một bài hát mà bạn yêu thích, bạn phải chuyển bài hát đó về định dạng wav như quy chuẩn của Microsoft. Một điểm cần lưu ý là Windows XP không hề hạn chế thời gian của bài hát phát ra lúc khởi động màn hình, tuy nhiên do được nạp vào bộ nhớ khi khởi động nên dung lượng của file wav này không thể quá lớn. Thông thường với một bài hát có độ dài khoảng 5 phút và dung lượng nhỏ hơn 3 MB, bạn sẽ nghe được đầy đủ trọn vẹn cả bài.

Sau khi đã có được bài hát đúng như yêu cầu, vào Control Panel>Sounds and Audio Devices>Sounds. Tại mục Program events, tìm Start Windows, thay file "Windows XP Startup.wav" bằng địa chỉ dẫn đến nơi đặt file của bạn. Nhấp Apply. Như vậy là lần khởi động tiếp theo, thay vì được nghe âm thanh chào đón quen thuộc của XP, bạn sẽ được thưởng thức bài hát mình yêu thích. Chúc các bạn thành công@!

Thay đổi tiếng trong win

Bạn có bao giờ cảm thấy nhàm chán khi hàng ngày luôn phải lắng nghe chỉ một điệp khúc quen thuộc mà Microsoft cung cấp khi khởi động Windows XP? Hãy cùng Công nghệ VTV thực hiện vài thao tác nho nhỏ để tạo ra một chút thay đổi cùng HĐH này...

Windows XP có tính năng cho phép người dùng có thể tự thay đổi bất cứ âm thanh nào trong hệ điều hành, từ tiếng động báo lỗi cho tới âm thanh khởi động Windows. Tuy nhiên để có thể đưa vào một bài hát mà bạn yêu thích, bạn phải chuyển bài hát đó về định dạng wav như quy chuẩn của Microsoft. Một điểm cần lưu ý là Windows XP không hề hạn chế thời gian của bài hát phát ra lúc khởi động màn hình, tuy nhiên do được nạp vào bộ nhớ khi khởi động nên dung lượng của file wav này không thể quá lớn. Thông thường với một bài hát có độ dài khoảng 5 phút và dung lượng nhỏ hơn 3 MB, bạn sẽ nghe được đầy đủ trọn vẹn cả bài.

Sau khi đã có được bài hát đúng như yêu cầu, vào Control Panel>Sounds and Audio Devices>Sounds. Tại mục Program events, tìm Start Windows, thay file "Windows XP Startup.wav" bằng địa chỉ dẫn đến nơi đặt file của bạn. Nhấp Apply. Như vậy là lần khởi động tiếp theo, thay vì được nghe âm thanh chào đón quen thuộc của XP, bạn sẽ được thưởng thức bài hát mình yêu thích. Chúc các bạn thành công.!

Thứ Bảy, 12 tháng 3, 2011

Hướng dẫn cứu dữ liệu bằng đĩa boot

Bạn có thể dùng hirens CD để cố cứu lấy dữ liệu nhưng hy vọng cứu được là rất mong manh do bạn format chứ ko phải là xóa. Các bước như sau:
Chọn 4.



Chọn 4.



Chọn Next.



Chọn Yes và chọn ổ mà bạn đã format. Next



Thử search với từng lựa chọn một.



Kết quả sau khi tìm:



Khung bên trái sẽ là các thư mục, bên phải là các file bị xóa, để chọn các file cần khôi phục thì bạn click từng file và ấn (de)select, nó sẽ đánh dấu hoặc bỏ đánh dấu các file bạn muốn khôi phục, sau đó chọn browse và chọn ổ đĩa muốn lưu. Bạn phải chọn ổ đĩa khác với ổ bị format. Next để bắt đầu khôi phục.

Hy vọng bạn có thể lấy lại chút ít dữ liệu đã mất

Thứ Tư, 2 tháng 3, 2011

Sửa lỗi file nén Zip bằng “Advanced Zip Repair”

Bạn không thể nào giải nén đuợc một file Zip có chứa nhiều dữ liệu quan trọng? Bạn đã tải hoàn tất một file nén Zip về từ mạng nhưng vẫn không thể bung ra để sử dụng? Điều này chứng tỏ rằng đã xuất hiện lỗi trong quá trình nén hoặc tải về file Zip.

Công cụ mang tên “Advanced Zip Repair” (AZR) có thể khắc phục được lỗi file Zip kiểu này để cứu lại dữ liệu theo kiểu “còn nước còn tát”. Ngoài việc sửa lỗi file nén Zip, AZR còn có khả năng sửa lỗi kiểu file nén tự động bung (Self Extracting file) dạng EXE.

Cách sử dụng AZR cũng vô cùng dễ dàng. Cách thực hiện như sau:


- Sửa lỗi cho file Zip riêng lẻ: Chọn thẻ “Repair” trong giao diện chính -> nhấn vào nút có 3 dấu chấm () ở ô “Select Zip or Self Extracting file to be repaired” để tìm đến file Zip bị hư và nhấp đúp vào để đường dẫn của nó hiện ra -> chọn thư mục chứa file kết quả ở ô “Output fixed file as”. AZR sẽ tự động chứa file kết quả trong thư mục chứa file Zip bị lỗi -> sau khi chọn lựa xong thì bạn chỉ việc nhấn nút “Start Repair” để AZR bắt đầu quá trình sửa lỗi file Zip. Việc sửa lỗi đa số sẽ diễn ra trong thời gian cực nhanh và tên của file kết quả sẽ có thêm từ “_fixed” ở phần tên để phân biệt với file gốc bị lỗi.

- Sửa lỗi cho hàng loạt file Zip bị hư: Chọn thẻ “Batch Repair” trong giao diện chính -> Nhấn vào nút “Add files” -> tìm đến các file Zip bị hư để lần lượt “Open” nó ra trong giao diện liệt kê số file Zip cần sửa chữa -> Sau khi đã hoàn tất việc tìm file, bạn nhấn vào nút “Start Repair” và chọn “Yes to All” trong giao diện “Confirm” để AZR lần lượt sửa chữa toàn bộ các file Zip cho bạn.

Công cụ này tỏ ra rất hiệu quả đối với những file Zip chứa các các gói dữ liệu có nhiều file hoặc dữ liệu văn bản; nó có tác dụng hạn chế đối với những file nhạc số hoặc video, và “bó tay” trước những file Zip có chứa duy nhất một file thực thi dạng EXE, COM…

Công ty DataNumen đang bán ra bản Advanced Zip Repair 1.7 với giá là 29,95 USD. Người dùng có thể vào đây để tải về bản dùng thử với dung lượng chỉ khoảng 788 KB hoặc tìm mua bản chính thức tại các cửa hàng phần mềm.

Recovery Genius - Sự thay thế hoàn hảo cho "thần hộ mệnh"

Lo ngại trước những nguy cơ tiềm ẩn có thể gây sụp đổ hệ thống, rất nhiều cơ quan, trường học, dịch vụ internet và cả người dùng cá nhân đã trang bị cho máy tính của mình một "vị thần hộ mệnh" có cái tên rất quen thuộc - Deep Freeze.

Với sự hiện diện của Deep Freeze, cho dù máy tính của bạn bị tàn phá nặng nề bởi virus, spyware hoặc bị các "vọc sĩ" quậy tưng registry, chỉnh sửa lại những thiết lập nhất quan trọng của hệ thống, cài đặt thêm những phần mềm mang tính phá hoại... thì cũng chẳng có gì phải buồn phiền, bởi chỉ với một thao tác khởi động lại máy là bạn sẽ có ngay một máy tính làm việc ở trạng thái sung sức như thuở ban đầu. Song, chính vì sự "bành trướng" của mình mà Deep Freeze đã khiến cho những tay chơi phần mềm "ngứa mắt" và tung ra một "bí kiếp" có tên Deep UnFreezer nhằm hóa giải Deep Freeze. Trong thời gian chờ đợi theo dõi những tập tiếp theo của bộ phim "Deep Freeze V.S Deep UnFreezer", xin giới thiệu đến bạn đọc một chương trình "đóng băng" máy tính mới mẻ hơn, có chức năng tương tự Deep Freeze nhưng phương thức làm việc thì linh động hơn rất nhiều, đó là
Recovery Genius  (RG).

Cấu hình hệ thống tối thiểu để cài đặt RG: hệ điều hành Windows 98 trở lên, máy Pentium III có bộ nhớ RAM tối thiểu 64 MB, 20% không gian đĩa cứng còn trống cho phân vùng muốn được sự bảo vệ của RG. Bạn tải về miễn phí phiên bản đầy đủ RG v6.1 tại địa chỉ tại đây (dung lượng nén 7.54 MB).

Cài đặt chương trình

Lúc bạn giải nén file rg.rar vào một thư mục nào đó (chẳng hạn rg), có thể sẽ có một số chương trình anti-virus cảnh báo là phát hiện một Trojan có tên TR/Slata ẩn nấp trong file YZDLL32.DLL. Đừng quá lo lắng vì thực chất Trojan này hoàn toàn vô hại và nếu để chương trình anti-virus tiêu diệt file YZDLL32.DLL thì quá trình cài đặt RG sẽ không thể hoàn tất. Bạn hãy "lờ đi" bằng cách tắt chế độ bảo vệ tự động của chương trình anti-virus và khi cài đặt xong RG thì có thể tùy ý "xử lý" file YZDLL32.DLL sau. Tiếp đó, bạn mở thư mục rg, kích hoạt file AutoRun.exe để mở giao diện cài đặt RG, rồi bấm vào nút Install.

- Trong hộp thoại đầu tiên xuất hiện, chương trình hỏi bạn có muốn thực thi chế độ tối ưu hệ thống với RG hay không. Việc này vừa làm mất thời gian, vừa chẳng mang lại lợi ích gì nhiều, nên bạn cứ bấm No để bỏ qua.

- Hộp thoại thứ hai xuất hiện với nội dung khuyến cáo bạn nên quét virus, chạy scan disk, dồn phân mảnh ổ đĩa... để có một máy tính ở trạng thái hoạt động ổn định nhất trước khi "đóng băng" với RG. Bạn bấm Next để quá trình cài đặt được tiếp diễn.

- Ở hộp thoại thứ ba, bạn đánh dấu ở mục I agree rồi bấm Next 2 lần liên tiếp.

- Đến hộp thoại thứ năm, với thông điệp "Are there more than one OS on the hard disk?", chương trình hỏi bạn có cài đặt nhiều hệ điều hành khác nhau trên máy hay không. Nếu có, bạn đánh dấu ở mục "Yes, there are many"; bằng không hãy để dấu kiểm mặc định ở mục "No, there is only one", rồi bấm tiếp vào nút Next.

- Hộp thoại xuất hiện kế tiếp đưa ra 2 tùy chọn là: Minimal Protect (chỉ bảo vệ phân vùng đầu tiên với những thông số mặc định của chương trình, thông thường là ổ đĩa C cài đặt HĐH) và Custom Protection (cho phép bạn tùy chọn phân vùng muốn bảo vệ và thiết lập những thông số nâng cao). Bạn nên đánh ở mục Custom Protection và bấm vào nút Next. Trong cửa sổ xuất hiện ngay sau đó, tại hộp Partition Information, bạn đánh dấu kiểm ở những ổ đĩa quan trọng muốn được bảo vệ bởi RG. Tại mục Miscellaneous > Password, bạn nhập vào một mật khẩu quản trị nhằm tránh tình trạng người khác vọc phá chương trình (mật khẩu mặc định là 12345678). Phía bên dưới, bạn đánh dấu luôn ở 2 mục Auto Recover CMOS (tự động khôi phục lại những thông số mà bạn đã cấu hình trong CMOS trước đó) và Prevent HDD I/O (ngăn ngừa đĩa cứng xảy ra những sự cố đáng tiếc như: bad sector, bị virus phá hoại...). Xong, bấm nút Next 2 lần liên tiếp và chờ đợi trong chốc lát.

- Ở hộp thoại xuất hiện sau cùng, bấm vào nút Finish. Ngay sau đó, chương trình sẽ bắt đầu tiến trình tạo ra một thời điểm sao lưu hệ thống "chuẩn" và rồi khởi động lại máy để thay đổi có hiệu lực. Quá trình này thường diễn ra khá lâu nên bạn hãy kiên nhẫn chờ đợi.

Cách sử dụng

- Khởi động lại vào Windows, bạn mở Start > Programs > Recovery Genius > Recovery Genius để kích hoạt RG. Trong hộp thoại xuất hiện, bạn bỏ chọn ở mục Display hint when startup và bấm nút Close. Tiếp đó bấm đôi vào biểu tượng của RG trên khay đồng hồ, rồi nhập vào mật khẩu quản trị trong hộp Check Password để mở giao diện tương tác của chương trình.

- Cách sử dụng RG tương đối đơn giản. Tại hộp Partition Settings > Recovery Type, chương trình cung cấp 3 chế độ phục hồi hệ thống khác nhau để bạn tùy biến là: Auto Recovery (tự động phục hồi hệ thống về thời điểm sao lưu ngay sau khi khởi động lại máy, đây là chế độ đặc biệt "ưa thích" cho các chủ dịch vụ internet), Timer Recovery (phục hồi hệ thống về thời điểm sao lưu theo một chu kỳ thời gian tương ứng với số ngày định trước) và No Recovery (mặc định là giữ hệ thống ở trạng thái bình thường như lúc chưa cài RG). Tùy vào mục đích sử dụng, bạn hãy đánh dấu ở một chế độ thích hợp nhất, rồi bấm vào nút Apply để xác nhận.

- Trong hộp Recover point(s) phía trên, bạn sẽ thấy chỉ có một thời điểm sao lưu "chuẩn" duy nhất vừa được tạo với ngày giờ và thời gian được ghi khá cụ thể. Nút Add Point cho phép bạn tạo thêm những thời điểm sao lưu khác với thời điểm "chuẩn", việc này là cần thiết khi bạn muốn cài đặt thêm những phần mềm mới để sử dụng hoặc cập nhật những bản vá mới nhất cho chương trình anti-virus, anti-spyware của mình. Trong cửa sổ hiện ra ngay khi bấm vào nút Add Point, bạn đánh dấu ở những ổ đĩa muốn được bảo vệ trong hộp Select partitions, nhập vào tùy thích một nội dung mô tả thời điểm sao lưu mới này trong hộp Recovery points description, rồi bấm vào nút Add. Trong hộp thoại xuất hiện, bấm Yes để khởi động lại máy. Cần lưu ý, sau mỗi lần khởi động lại máy ngay khi tạo thêm một thời điểm sao lưu mới, chế độ Auto Recovery ở thời điểm sao lưu mà bạn chọn trước đó sẽ tự động bị hủy bỏ, vì vậy bạn cần thiết lập lại.

- Trong trường hợp muốn cho chế độ Auto Recovery tự động phục hồi hệ thống về một thời điểm mới khác với thời điểm sao lưu "chuẩn" sau mỗi lần khởi động máy, bạn chỉ việc đưa chuột đến thời điểm mới đó trong hộp Recover point(s), bấm đôi chuột vào biểu tượng một ổ đĩa bất kỳ trong hộp Select Partition để làm xuất hiện hộp Partition Settings phía dưới, tiếp đó đánh dấu lại ở mục Auto Recovery, rồi bấm vào nút Apply để xác nhận việc thay đổi.

- Trong trường hợp không sử dụng chế độ Auto Recovery mà lỡ hệ thống gặp phải sự cố đáng tiếc gì đó, bạn hãy chọn ra một thời điểm sao lưu ưng ý nhất trong hộp Recover point(s), rồi bấm vào nút Recover Data để phục hệ thống bằng tay.

RG là một sự thay thế hoàn hảo cho DF bởi những ưu điểm nổi bật sau: không cản trở đến tốc độ làm việc chung của hệ thống (không chạy nền trong Windows), tốc độ khôi phục hệ thống rất mau lẹ (diễn ra chỉ vài giây trong quá trình khởi động máy), độ bảo mật cao (không thể gỡ bỏ nếu không biết chính xác mật khẩu quản trị), khả năng tùy biến linh hoạt trong phương thức khôi phục hệ thống (hơn hẳn Deep Freeze) và quan trọng nhất là nó không dễ bị "bắt bài", vì trên "giang hồ" hiện nay chưa hề xuất hiện một "bí kíp" thứ hai có tên UnRecovery Genius.

Password recovery kit enterprise 7.0


Password recovery kit enterprise 7.0: Giúp bạn lấy lại mật khẩu của 28 chương trình thông dụng

Đối với các chương trình thông dụng như: Microsoft Word, Microsoft PowerPoint, Adobe Acrobat, WinZip, WinRar... thì chúng ta hoàn toàn có thể tận dụng tính năng tạo mật khẩu được thiết kế sẵn để bảo vệ sự an toàn cho dữ liệu. Tuy nhiên do phải nhớ quá nhiều mật khẩu nên có thể một lúc nào đó bạn sẽ quên mất mật khẩu đã đặt.

Khi đó để lấy lại tài liệu quan trọng đấy thì bạn phải nhờ đến một chương trình dò tìm mật khẩu của hãng sản xuất phần mềm Passware. Mạnh nhất trong các dòng sản phẩm là: Password Recovery Kit Enterprise hỗ trợ đến 28 chương trình gồm: 1-2-3 Key, Acrobat Key, ACT Key, Backup Key, FileMaker Key, Internet Explorer Key, Mail Key, Money Key, MYOB Key, OneNote Key, Organizer Key, Outlook Express Key, Paradox Key, Peachtree Key, PowerPoint Key, Quattro Pro Key, QuickBooks Key, Quicken Key, RAR Key, Schedule Key, WordPerfect Key, WordPro Key và Zip Key.

Cách sử dụng: Tùy theo dữ liệu cần lấy lại mật khẩu bạn được tạo bởi chương trình gì mà chọn Key cho tương ứng. Nói chung cách sử dụng đều tương tự như nhau. Ở bài viết này xin minh họa đối với chương trình WinRar. Sau khi khởi động RAR key, bạn nhấn menu File và chọn Recover. Kế đến chọn file cần phục hồi và nhấn OK. Chương trình sẽ tự động detect và tiến hành thử các mật khẩu đã lập trình sẵn hoặc theo thứ tự các ký tự hay các chữ số để lấy lại tài liệu đó. Nếu thành công bạn sẽ nhận được bảng thông báo của chương trình. Nhấn vào dòng copy để ghi nhớ mật khẩu đó vào trong Clipboard. Thế là dữ liệu lại trở về với bạn.

Chương trình được cung cấp tại website: http://www.lostpassword.com/
với dung lượng khoảng 4.3 MB dưới dạng dùng thử, tương thích hoàn toàn với hệ điều hành Windows.

Tiêu diệt cái easyCafe ở wán net thôi

Hiện nay đa số các Internet Cafe ở VN đều xài một chương trình tính tiền chung là EasyCafe. Những tưởng cách tính tiền trên server có nhiều ưu điểm dù máy tính có bị restart sẽ không bị mất giờ nhưng EasyCafe lại làm thất vọng hơn dự kiến. Kent nhớ lúc trước hình như pác langtu nhà minh hay pác yeuem dại khờ có một Tut chém thằng này , nay Kent cho thêm một chiêu nữa , nếu có đụng chạm gì đến cách các bác cho em xin lỗi nhá .
Công cụ :
+ PsSuspend
+ PsKill
Bạn có thể tìm thấy cả 2 công cụ này trong bộ công cụ tìm kiếm của google với từ khóa pstool
1. Tình huống 1 : Đóng băng 1 chương trình.
_ EasyCafe hoạt động theo phương pháp sau :
Khi client.exe bị kill, bạn sẽ bị xuất hiện 1 màn hình logout. Sau đó phải nhập lại user/pass mới có thể vào được.
_ Lý do :
EasyCafe chạy 2 process :
+ Client.exe : Dùng để tính tiền, tương tác với user.
+ Guardit.exe : Dùng để hiển thị bảng logout.
_ Như vậy, ta thấy được muốn vô hiệu hoá EasyCafe thì phải vô hiệu hoá cả 2 process trên.
_ Tạo 2 file .bat trong cùng thư mục với 2 công cụ PsSuspend và PsKill có nội dung sau :
--- File Bat 1 (PauseEasyCafe.bat)
Code:
@pssuspend.exe client.exe
@pssuspend.exe Guardit.exe
--- File Bat 2 (ResumeEasyCafe.bat)
Code:
@pssuspend.exe -r client.exe
@pssuspend.exe -r Guardit.exe
Mỗi lần bạn muốn "đóng băng" EasyCafe, chỉ việc chạy tập tin PauseEasyCafe.bat
_ Khi muốn kích hoạt lại, chạy file ResumeEasyCafe.bat
2. Tình huống 2 : Triệt tiêu EasyCafe.
_ Nếu bạn muốn "giết" hoàn toàn EasyCafe, hãy thử tập tin .bat sau :
--- File Bat 3 (StopEasyCafe.bat)
Code:
@pskill.exe Guardit.exe
@pskill.exe client.exe
3. Kết luận :
_ Cả 2 cách trên đều khiến EasyCafe bị treo. Khi bạn cần kích hoạt lại client, chỉ cần chạy lại bản client (nếu dùng cách 2) hoặc chạy file ResumeEasyCafe.bat (nếu dùng cách 1).
_ Điều thú vị là, sau khi bản client được kích hoạt trở lại (sau thời gian > 1 phút), số tiền bạn đã sử dụng máy sẽ được reset lại thành 0. Hoặc đối với tình huống 1. Sau khi "đóng băng" EasyCafe. Đến khi bạn sử dụng máy xong, kích hoạt lại client, số giờ sẽ hiện lên trên server bằng với giờ lúc bạn "đóng băng" chương trình.
Chúc thành công!

Cách khôi phục thư mục ẩn khi dính virus

Có thể một số phần mềm độc hại đã sửa đổi thiết lập trong Windows để vô hiệu hóa hay ngăn chặn người dùng thay đổi hiện/ẩn tập tin từ trong Folder Options. Ta tiến hành thử nghiệm các phương pháp sau.

Khôi phục hệ thống

Cách hiệu quả nhất là khôi phục lại hệ thống của bạn. Khôi phục bằng cách sử dụng hệ thống Restore của bạn, để có thể thay đổi được các đăng ký trong hệ thống. Nó không có hại cho các tập tin của bạn. Nếu bạn không muốn, bạn có thể hủy bỏ.
virus 450x337 Cách khôi phục thư mục ẩn khi dính virus
Khôi phục thư mục ẩn trong Windows khi bị virus
Trước khi khôi phục hệ thống, bạn cần nhớ ngày mà xảy ra sự cố để phục hồi lại hệ thống vào một ngày trước đó. Để khôi phục lại hệ thống hãy làm theo cách sau:
- Vào Start/All Programs/Accessories/System Tool/System Restore.
- Chọn “Restore my computer to an earlier time” sau đó chọn Next.
- Bạn sẽ nhận được thông tin ngày có thể phục hồi hệ thống. Chọn một ngày trước khi máy tính của bạn xảy ra sự cố và tiếp tục Next.
- Hệ thống sẽ khởi động lại và bạn phải chờ vài phút để hoàn thành quá trình phục hồi.
virus1 450x330 Cách khôi phục thư mục ẩn khi dính virus

Chọn lựa thời điểm khôi phục hệ thống

Chú ý: nếu bạn đang sử dụng Kaspersky VirusGuard, bạn phải vô hiệu hóa tùy chọn “Enable seft defense” trong thư mục cài đặt của chương trình. Nếu không quá trình phục hồi sẽ không hoạt động, và bạn sẽ nhận được thông báo “Restoration Incomplete”.

Sửa đổi trong Registry

- Vào Start/Run gõ lệnh regedit. Tìm đến đường dẫn:
HKEY_LOCAL_MACHINESOFTWAREMicrosoftWindowsCurrentVersionExplorer AdvancedFolderHiddenSHOWALL
- Tìm và xóa mục có tên CheckedValue và giá trị là 2.
virus2 450x189 Cách khôi phục thư mục ẩn khi dính virus
Tạo DWORD trong Registry Editor
Tạo một DWORD mới, bằng cách bấm chuột phải lên khung chọn New/DWORD Value, tạo cho nó với cái tên CheckedValue rồi nhập cho nó số giá trị là 1.

Chạy mã registry

- Mở Notepad và sao chép đoạn mã registry vào Notepad, sau đó lưu tập tin Notepad này vào máy tính với tên là folderoption.reg.
- Đóng Notepad và click đôi chuột vào file mới này. Chọn Yes. Một thông báo xác nhận sẽ hiển thị, click OK. Tiến hành kiểm tra lại việc hiển thị của các thư mục ẩn sau khi thực hiện 3 phương pháp trên.

Đăng nhập mọi Windows khi quên mật khẩu

(Hệ thống) Sở hữu đĩa CD xóa trắng (reset) mật khẩu Windows được tạo ra với Passware Windows Key Enterprise 10.3, bạn có thể dễ dàng vào lại mọi Windows mỗi khi quên mật khẩu.
Phiên bản mới nhất Passware Windows Key Enterprise 10.3 hỗ trợ reset mật khẩu đăng nhập mọi Windows từ 2000 trở lên (kể cả Windows 7 SP1) và các ổ đĩa RAID/SCSI/SATA, tải tại Đây (dung lượng 5,12MB). Sau khi tải về và giải nén, bạn ghi file pwke103b.iso ra đĩa CD để sử dụng.
Khi lỡ quên mật khẩu đăng nhập Windows, bạn khởi động máy tính, vào BIOS, bỏ đĩa CD boot vừa ghi vào ổ quang và chọn ưu tiên boot từ  đĩa CD/DVD đầu tiên.
Màn hình đen của Passware Windows Keys Enterprise 10.3 hiện ra sẽ liệt kê các hệ điều hành đang cài trên máy tính dưới dòng Please select Windows installation to be processed. Cột # hiển thị số thứ tự nhận biết hệ điều hành đó. Bạn gõ số thứ tự ứng với hệ điều hành cần reset mật khẩu (hoặc gõ phím 0 để thoát ra).
Đăng nhập mọi Windows khi quên mật khẩu
Sau khi chọn hệ điều hành, Passware Windows Keys Enterprise 10.3 sẽ liệt kê danh sách tài khoản người dùng dưới dòng Please select the account to reset the password for. Mỗi tài khoản cũng có một số thứ tự riêng, biểu thị tại cột #.
Bạn gõ số thứ tự của tài khoản cần reset mật khẩu để tiếp tục (hoặc nhấn 0 để thoát ra).
Đăng nhập mọi Windows khi quên mật khẩu-1
Sau đó, bạn nhấn phím Y để xóa trắng mật khẩu của tài khoản đã chọn, hoặc nhấn N để hủy bỏ.
Đăng nhập mọi Windows khi quên mật khẩu-2
Khi hoàn tất, bạn sẽ thấy thông báo Password has been reset. Lúc này, bạn đã có thể đăng nhập thẳng vào Windows mà không phải nhập mật khẩu nữa.

Những Mã Bảo Vệ Mật Của Sam Sung !

*#1111# S/W Version
*#1234# Firmware Version
*#2222# H/W Version
*#8999*8376263# All Versions Together

*#8999*8378# Test Menu
*#4777*8665# GPSR Tool
*#8999*523# LCD Brightness
*#8999*377# Error Menu
*#8999*327# EEP Menu
*#8999*3825523# Don't Know.
*#8999*667# Debug Mode
*#92782# PhoneModel (Wap)
#*5737425# JAVA Mode
*#2255# Call List
*#232337# Bluetooth MAC Adress
*#5282837# Java Version

#*4773# Incremental Redundancy
#*7752# 8 PSK uplink capability bit
#*7785# Reset wakeup & RTK timer cariables/variables
#*1200# ????
#*7200# Tone Generator Mute
#*3888# BLUETOOTH Test mode
#*#8999*324# ??
#*7828# Task screen
#*5111# ??
#*#8377466# S/W Version & H/W Version
#*2562# Restarts Phone
#*2565# No Blocking? General Defense.
#*3353# General Defense, Code Erased.
#*3837# Phone Hangs on White screen
#*3849# Restarts Phone
#*3851# Restarts Phone
#*3876# Restarts Phone
#*7222# Operation Typ: (Class C GSM)
#*7224# !!! ERROR !!!
#*7252# Operation Typ: (Class B GPRS)
#*7271# CMD: (Not Available)
#*7274# CMD: (Not Available)
#*7337# Restarts Phone (Resets Wap Settings)
#*2787# CRTP ON/OFF
#*2886# AutoAnswer ON/OFF
#*3737# L1 AFC
#*5133# L1 HO Data
#*7288# GPRS Detached/Attached
#*7287# GPRS Attached
#*7666# White Screen
#*7693# Sleep Deactivate/Activate
#*7284# L1 HO Data
#*2256# Calibration info? (For CMD set DEBUGAUTONOMY in cihard.opt)
#*2286# Databattery
#*2527# GPRS switching set to (Class 4, 8, 9, 10)
#*2679# Copycat feature Activa/Deactivate
#*3940# External looptest 9600 bps
#*4263# Handsfree mode Activate/Deactivate
#*4700# Please use function 2637
#*7352# BVMC Reg value (LOW_SWTOFF, NOMINAL_SWTOFF)
#*2558# Time ON
#*3370# Same as 4700
#*3941# External looptest 115200 bps
#*5176# L1 Sleep
#*7462# SIM Phase
#*7983# Voltage/Freq
#*7986# Voltage
#*8466# Old Time
#*2255# Call Failed
#*5187# L1C2G trace Activate/Deactivate
#*5376# DELETE ALL SMS!!!!
#*6837# Official Software Version: (0003000016000702)
#*7524# KCGPRS: (FF FF FF FF FF FF FF FF 07)
#*7562# LOCI GPRS: (FF FF FF FF FF FF FF FF FF FF FF FE FF 01)
#*2337# Permanent Registration Beep
#*2474# Charging Duration
#*2834# Audio Path (Handsfree)
#*3270# DCS Support Activate/Deactivate
#*3282# Data Activate/Deactivate
#*3476# EGSM Activate/Deactivate
#*3676# FORMAT FLASH VOLUME!!!
#*4760# GSM Activate/Deactivate
#*4864# White Screen
#*5171# L1P1
#*5172# L1P2
#*5173# L1P3
#*7326# Accessory
#*7683# Sleep variable
#*8465# Time in L1
#*2252# Current CAL
#*2836# AVDDSS Management Activate/Deactivate
#*3877# Dump of SPY trace
#*7728# RSAV
#*2677# Same as 4700
#*3797# Blinks 3D030300 in RED
#*3728# Time 2 Decod
#*3725# B4 last off
#*7372# Resetting the time to DPB variables
#*7732# Packet flow context bit Activate/Deactivate
#*6833# New uplink establishment Activate/Deactivate
#*3273# EGPRS multislot (Class 4, 8, 9, 10)
#*7722# RLC bitmap compression Activate/Deactivate
#*2351# Blinks 1347E201 in RED
#*4472# Hysteresis of serving cell: 3 dB
#*2775# Switch to 2 inner speaker
#*9270# Force WBS
#*7878# FirstStartup (0=NO, 1=YES)
#*3757# DSL UART speed set to (LOW, HIGH)
#*8726# Switches USBACM to Normal
#*8724# Switches USBACM to Generator mode
#*8727# Switches USBACM to Slink mode
#*8725# Switches USBACM to Loop-back mode
#*3838# Blinks 3D030300 in RED
#*2077# GPRS Switch
#*2027# GPRS Switch
#*0227# GPRS Switch
#*0277# GPRS Switch
#*22671# AMR REC START
#*22672# Stop AMR REC (File name: /a/multimedia/sounds/voice list/ENGMODE.amr)
#*22673# Pause REC
#*22674# Resume REC
#*22675# AMR Playback
#*22676# AMR Stop Play
#*22677# Pause Play
#*22678# Resume Play
#*77261# PCM Rec Req
#*77262# Stop PCM Rec
#*77263# PCM Playback
#*77264# PCM Stop Play
#*2872# CNT
*#8999*283# ???
#*22679# AMR Get Time
*288666# ???
*2886633# ???
*#8999*364# Watchdog ON/OFF
#*8370# Tfs4.0 Test 0
#*8371# Tfs4.0 Test 1
#*8372# Tfs4.0 Test 2
#*8373# Tfs4.0 Test 3
#*8374# Tfs4.0 Test 4
#*8375# Tfs4.0 Test 5
#*8376# Tfs4.0 Test 6
#*8377# Tfs4.0 Test 7
#*8378# Tfs4.0 Test 8
#*8379# Tfs4.0 Test 9
#837837# error=...

#*36245# Turns Email TestMenu on.

*2767*22236245# Email EPP set (....)!
*2767*837836245# Email Test Account!
*2767*29536245# Email Test2 Account!
*2767*036245# Email EPP reset!
*2767*136245# Email EPP set (1)!
*2767*736245# Email EPP set (7)!
*2767*3036245# Email...
*2767*3136245# Email...
*2767*3336245# Email...
*2767*3436245# Email...
*2767*3936245# Email...
*2767*4136245# Email...
*2767*4336245# Email...
*2767*4436245# Email...
*2767*4536245# Email...
*2767*4636245# Email...
*2767*4936245# Email...
*2767*6036245# Email...
*2767*6136245# Email...
*2767*6236245# Email...
*2767*6336245# Email...
*2767*6536245# Email...
*2767*6636245# Email...
*2767*8636245# Email...
*2767*85236245# Email...

*2767*3855# = E2P Full Reset
*2767*2878# = E2P Custom Reset
*2767*927# = E2P Wap Reset
*2767*226372# = E2P Camera Reset
*2767*688# Reset Mobile TV
#7263867# = RAM Dump (On or Off)
*2767*49927# = Germany WAP Settings
*2767*44927# = UK WAP Settings
*2767*31927# = Netherlands WAP Settings
*2767*420927# = Czech WAP Settings
*2767*43927# = Austria WAP Settings
*2767*39927# = Italy WAP Settings
*2767*33927# = France WAP Settings
*2767*351927# = Portugal WAP Settings
*2767*34927# = Spain WAP Settings
*2767*46927# = Sweden WAP Settings
*2767*380927# = Ukraine WAP Settings
*2767*7927# = Russia WAP Settings
*2767*30927# = GREECE WAP Settings
*2767*73738927# = WAP Settings Reset
*2767*49667# = Germany MMS Settings
*2767*44667# = UK MMS Settings
*2767*31667# = Netherlands MMS Settings
*2767*420667# = Czech MMS Settings
*2767*43667# = Austria MMS Settings
*2767*39667# = Italy MMS Settings
*2767*33667# = France MMS Settings
*2767*351667# = Portugal MMS Settings
*2767*34667# = Spain MMS Settings
*2767*46667# = Sweden MMS Settings
*2767*380667# = Ukraine MMS Settings
*2767*7667#. = Russia MMS Settings
*2767*30667# = GREECE MMS Settings

*#7465625# = Check the locks
*7465625*638*Code# = Enables Network lock
#7465625*638*Code# = Disables Network lock
*7465625*782*Code# = Enables Subset lock
#7465625*782*Code# = Disables Subset lock
*7465625*77*Code# = Enables SP lock
#7465625*77*Code# = Disables SP lock
*7465625*27*Code# = Enables CP lock
#7465625*27*Code# = Disables CP lock
*7465625*746*Code# = Enables SIM lock
#7465625*746*Code# = Disables SIM lock
*7465625*228# = Activa lock ON
#7465625*228# = Activa lock OFF
*7465625*28638# = Auto Network lock ON
#7465625*28638# = Auto Network lock OFF
*7465625*28782# = Auto subset lock ON
#7465625*28782# = Auto subset lock OFF
*7465625*2877# = Auto SP lock ON
#7465625*2877# = Auto SP lock OFF
*7465625*2827# = Auto CP lock ON
#7465625*2827# = Auto CP lock OFF
*7465625*28746# = Auto SIM lock ON
#7465625*28746# = Auto SIM lock OFF


**********************

#*7878# FirstStartup (0=NO, 1=YES)
#*3838# Blinks 3D030300 in RED
#*2077# GPRS Switch
#*2027# GPRS Switch
#*0227# GPRS Switch
#*0277# GPRS Switch
#*22671# AMR REC START
#*22672# Stop AMR REC (File name: /a/multimedia/sounds/voice list/ENGMODE.amr)
#*22673# Pause REC
#*22674# Resume REC
#*22675# AMR Playback
#*22676# AMR Stop Play
#*22677# Pause Play
#*22678# Resume Play
#*77261# PCM Rec Req
#*77262# Stop PCM Rec
#*77263# PCM Playback
#*77264# PCM Stop Play
#*22679# AMR Get Time
*#8999*364# Watchdog ON/OFF
*#8999*427# WATCHDOG signal route setup
*2767*3855# = Full Reset (Caution every stored data will be deleted.)
*2767*2878# = Custom Reset
*2767*927# = Wap Reset
*2767*226372# = Camera Reset (deletes photos)
*2767*688# Reset Mobile TV
#7263867# = RAM Dump (On or Off)
Samsung Secret Codes Part 3
*2767*49927# = Germany WAP Settings
*2767*44927# = UK WAP Settings
*2767*31927# = Netherlands WAP Settings
*2767*420927# = Czech WAP Settings
*2767*43927# = Austria WAP Settings
*2767*39927# = Italy WAP Settings
*2767*33927# = France WAP Settings
*2767*351927# = Portugal WAP Settings
*2767*34927# = Spain WAP Settings
*2767*46927# = Sweden WAP Settings
*2767*380927# = Ukraine WAP Settings
*2767*7927# = Russia WAP Settings
*2767*30927# = GREECE WAP Settings
*2767*73738927# = WAP Settings Reset
*2767*49667# = Germany MMS Settings
*2767*44667# = UK MMS Settings
*2767*31667# = Netherlands MMS Settings
*2767*420667# = Czech MMS Settings
*2767*43667# = Austria MMS Settings
*2767*39667# = Italy MMS Settings
*2767*33667# = France MMS Settings
*2767*351667# = Portugal MMS Settings
*2767*34667# = Spain MMS Settings
*2767*46667# = Sweden MMS Settings
*2767*380667# = Ukraine MMS Settings
*2767*7667#. = Russia MMS Settings
*2767*30667# = GREECE MMS Settings
*#7465625# = Check the phone lock status
*7465625*638*Code# = Enables Network lock
#7465625*638*Code# = Disables Network lock
*7465625*782*Code# = Enables Subset lock
#7465625*782*Code# = Disables Subset lock
*7465625*77*Code# = Enables SP lock
#7465625*77*Code# = Disables SP lock
*7465625*27*Code# = Enables CP lock
#7465625*27*Code# = Disables CP lock
*7465625*746*Code# = Enables SIM lock
#7465625*746*Code# = Disables SIM lock
*7465625*228# = Activa lock ON
#7465625*228# = Activa lock OFF
*7465625*28638# = Auto Network lock ON
#7465625*28638# = Auto Network lock OFF
*7465625*28782# = Auto subset lock ON
#7465625*28782# = Auto subset lock OFF
*7465625*2877# = Auto SP lock ON
#7465625*2877# = Auto SP lock OFF
*7465625*2827# = Auto CP lock ON
#7465625*2827# = Auto CP lock OFF
*7465625*28746# = Auto SIM lock ON
#7465625*28746# = Auto SIM lock OFF

Type *#9998*627837793# Go to the 'my parameters' and there you will find new menu where you can unlock phone.(not tested-for samsung C100)
To unlock a Samsung turn the phone off take the sim card and type the following code *#pw+15853649247w# .

Java status code: #*53696# (Samsung X600)

If you want to unlock your phone put a sim from another company then type *#9998*3323# it will reset your phone. Push exit and then push 7, it will reset again. Put your other sim in and it will say sim lock, type in 00000000 then it should be unlocked. Type in *0141# then the green call batton and it's unlocked to all networks. This code may not work on the older phones and some of the newer phones. If it doesn't work you will have to reset your phone without a sim in it by typing *#2767*2878# or *#9998*3855# (not tested)



*2767*688# = Unlocking Code
*#8999*8378# = All in one Code
*#4777*8665# = GPSR Tool
*#8999*523# = LCD Brightness
*#8999*3825523# = External Display
*#8999*377# = Errors
#*5737425# = JAVA Something{I choose 2 and it chrashed}][/b]
*#2255# = Call List

#*536961# = Java Status Code
#*536962# = Java Status Code
#*536963# = Java Status Code
#*53696# = Java Status Code

#*1200# = AFC DAC Val
#*1300# = IMEI
#*1400# = IMSI

#*2562# = ??? White for 15 secs than restarts.
#*2565# = Check Blocking
#*3353# = Check Code
#*3837# = ??? White for 15 secs than restarts.
#*3849# = ??? White for 15 secs than restarts.
#*3851# = ??? White for 15 secs than restarts.
#*3876# = ??? White for 15 secs than restarts.

#*7222# = Operation Typ (Class C GSM)
#*7224# = I Got !! ERROR !!
#*7252# = Oparation Typ (Class B GPRS)
#*7271# = Multi Slot (Class 1 GPRS)
#*7274# = Multi Slot (Class 4 GPRS)
#*7276# = Dunno
#*7337# = EEPROM Reset (Unlock and Resets WAP Settings)
#*2787# = CRTP ON/OFF
#*3737# = L1 Dbg data
#*5133# = L1 Dbg data
#*7288# = GPRS Attached
#*7287# = GPRS Detached
#*7666# = SrCell Data
#*7693# = Sleep Act/DeAct (Enable or Disable the Black screen after doing nothing for a while)
#*7284# = Class : B,C or GPRS
#*2256# = Calibration Info
#*2286# = Battery Data
#*2527# = GPRS Switching (set to: class 4, class 8, class 9 or class 10)
#*2679# = Copycat feature (Activate or Deactivate)
#*3940# = External loop test 9600 bps
#*4263# = Handsfree mode (Activate or Deactivate)
#*4700# = Half Rate (Activate or Deactivate)
#*7352# = BVMC Reg value
#*8462# = Sleeptime
#*2558# = Time ON
#*3370# = EFR (Activate or Deactivate)
#*3941# = External looptest 115200 bps
#*5176# = L1 Sleep
#*7462# = SIM phase
#*7983# = Voltage/Frequenci (Activate or Deactivate)
#*7986# = Voltage (Activate or Deactivate)
#*8466# = Old time
#*2255# = Call ???
#*5187# = L1C2G trace (Activate or Deactivate)
#*5376# = ??? White for 15 secs than restarts.
#*6837# = Official Software Version
#*7524# = KCGPRS
#*7562# = LOCI GPRS
#*7638# = RLC allways open ended TBF (Activate or Deactivate)
#*7632# = Sleep mode Debug
#*7673# = Sleep mode RESET
#*2337# = Permanent Registration Beep
#*2474# = ???
#*2834# = Audio Path
#*3270# = DCS support (Activate or Deactivate)
#*3282# = Data (Activate or Deactivate)
#*3476# = EGSM (Activate or Deactivate)
#*3676# = Flash volume formated
#*4760# = GSM (Activate or Deactivate)
#*4864# = Dunno doesn't work on newer versions
#*5171# = L1P1
#*5172# = L1P2
#*5173# = L1P3
#*7326# = Accessory (I got Vibrator)
#*7683# = Sleep variable (
#*7762# = SMS Brearer CS (Activate or Deactivate)
#*8465# = Time in L1
#*9795# = wtls key
#*2252# = Current CAL
#*2836# = AVDDSS Management (Activate or Deactivate)
#*3877# = Dump of SPY trace
#*7728# = RSAV done# (Everything went to standart but nothing was deleted)
#*2677# = ARM State (None or Full Rate)
*#8999*636# = Have no clue what it is, i see 20 lines
*#9999# = Software version
*#8999*8376263# = HW ver, SW ver and Build Date
*#8888# = HW version
*#8377466# = Same HW/SW version thing

*#7465625# = Check the locks
*7465625*638*Code# = Enables Network lock
#7465625*638*Code# = Disables Network lock
*7465625*782*Code# = Enables Subset lock
#7465625*782*Code# = Disables Subset lock
*7465625*77*Code# = Enables SP lock
#7465625*77*Code# = Disables SP lock
*7465625*27*Code# = Enables CP lock


#7465625*638*Code# = Disables Network lock
*7465625*782*Code# = Enables Subset lock
#7465625*782*Code# = Disables Subset lock
*7465625*77*Code# = Enables SP lock
#7465625*77*Code# = Disables SP lock
*7465625*27*Code# = Enables CP lock
#7465625*27*Code# = Disables CP lock
*7465625*746*Code# = Enables SIM lock
#7465625*746*Code# = Disables SIM lock
*7465625*228# = Activa lock ON
#7465625*228# = Activa lock OFF
*7465625*28638# = Auto Network lock ON
#7465625*28638# = Auto Network lock OFF
*7465625*28782# = Auto subset lock ON
#7465625*28782# = Auto subset lock OFF
*7465625*2877# = Auto SP lock ON
#7465625*2877# = Auto SP lock OFF
*7465625*2827# = Auto CP lock ON
#7465625*2827# = Auto CP lock OFF
*7465625*28746# = Auto SIM lock ON
#7465625*28746# = Auto SIM lock OFF

*2767*3855# = E2P Full Reset
*2767*2878# = E2P Custom Reset
*2767*927# = E2P WAP Reset
*2767*226372# = E2P Camera Reset
#*6420# = MIC Off
#*6421# = MIC On
#*6422# = MIC Data
#*6428# = MIC Measurement
#*3230# = Trace enable and DCD disable
#*3231# = Trace disable and DCD enable
#*3232# = Current Mode
#7263867# = RAM Dump (On or Off)
*2767*49927# = Germany WAP Settings
*2767*44927# = UK WAP Settings
*2767*31927# = Netherlands WAP Settings
*2767*420927# = Czech WAP Settings
*2767*43927# = Austria WAP Settings
*2767*39927# = Italy WAP Settings
*2767*33927# = France WAP Settings
*2767*351927# = Portugal WAP Settings
*2767*34927# = Spain WAP Settings
*2767*46927# = Sweden WAP Settings
*2767*380927# = Ukraine WAP Settings
*2767*7927# = Russia WAP Settings
*2767*30927# = GREECE WAP Settings
*2767*73738927# = WAP Settings Reset
*2767*49667# = Germany MMS Settings
*2767*44667# = UK MMS Settings
*2767*31667# = Netherlands MMS Settings
*2767*420667# = Czech MMS Settings
*2767*43667# = Austria MMS Settings
*2767*39667# = Italy MMS Settings
*2767*33667# = France MMS Settings
*2767*351667# = Portugal MMS Settings
*2767*34667# = Spain MMS Settings
*2767*46667# = Sweden MMS Settings
*2767*380667# = Ukraine MMS Settings
*2767*7667#. = Russia MMS Settings
*2767*30667# = GREECE MMS Settings
*335# = Delete all MMS Messages
*663867# = Dump Mm file
#*536961# = WAPSAR enable / HTTP disable
#*536962# = WAPSAR disable / HTTP enable
#*536963# = Serial eable / Others disable
#*53696# = Java Download Mode
#*5663351# = WAP Model ID [Your Model]
#*5663352# = WAP Model ID [SEC-SGHXXXX/1.0]
#*566335# = WAP Model ID [SEC-SGHXXXX/1.0]
*2767*66335# = Check on which model it is
*2767*7100# = SEC-SGHS100/1.0
*2767*8200# = SEC-SGHV200/1.0
*2767*7300# = SEC-SGHS300/1.0
*2767*7650# = Nokia7650/1.0
*2767*2877368# = Reset WAP Model ID to standart